thoi-han-the-huong-dan-vien-du-lich

Thủ tục cấp và thời hạn thẻ Hướng dẫn viên du lịch MỚI nhất

Tin tức

Bạn đang tim hiểu thông tin cần thiết về thẻ Hướng dẫn viên du lịch? Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây để được cập nhật thủ tục cấp và thời hạn thẻ Hướng dẫn viên du lịch mới nhất.

Mục Lục

Thẻ Hướng dẫn viên du lịch là gì?

Thẻ Hướng dẫn viên du lịch là gì
Thẻ Hướng dẫn viên du lịch là gì?

Thẻ Hướng dẫn viên du lịch là thẻ cấp cho các đối tượng hành nghề hướng dẫn viên với mục đích quản lý dễ dàng và kiểm duyệt tốt về chất lượng của lực lượng hướng dẫn viên du lich.

Hướng dẫn viên du lịch bao gồm Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, Hướng dẫn viên du lịch nội địa và Hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Dưới đây, khoa Cao đẳng ngành Du lịch sẽ giới thiệu đến bạn đọc phạm vi hành nghề của Hướng dẫn viên du lịch theo quy định như sau:

– Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;

– Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;

– Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.

Thời hạn thẻ Hướng dẫn viên du lịch thế nào?

Luật Du lịch 2017 quy định thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm, thời hạn sử dụng dài hơn so với quy định của Luật Du lịch 2005 (3 năm). Khi hết hạn, hướng dẫn viên được đổi thẻ nếu có giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Đối với thẻ Hướng dẫn viên du lịch tại điểm, Luật Du lịch 2017 không quy định thời hạn sử dụng. Việc sử dụng thẻ Hướng dẫn viên du lịch tại điểm tùy theo nhu cầu của cơ quan quản lý khu du lịch, điểm du lịch và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Thủ tục cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch

Thủ tục cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch
Thủ tục cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên;

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;

– Bản sao các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 73 (Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp) đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa.

-Bản sau các giấy tờ theo điểm c và điểm d khoản 3 Điều 73 (Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ) đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế;

– Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

– 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm (chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ)

Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh tổ chức cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa theo mẫu do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định.

Nghĩa vụ của người Hướng dẫn viên

Nghĩa vụ của người Hướng dẫn viên
Nghĩa vụ của người Hướng dẫn viên

– Tuân thủ và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, nội quy, quy chế nơi đến tham quan, du lịch và tôn trọng phong tục, tập quán của địa phương;

– Thông tin về lịch trình, chương trình du lịch cho khách du lịch và các quyền lợi hợp pháp của khách du lịch;

– Hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có thái độ văn minh, tận tình và chu đáo với khách; trường hợp khách du lịch có yêu cầu thay đổi chương trình du lịch thì phải báo cáo người có thẩm quyền quyết định;

– Có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch;

– Hoạt động đúng quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật này; đeo thẻ hướng dẫn viên trong khi hướng dẫn du lịch;

– Tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức;

– Bồi thường cho khách du lịch, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành về thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Những điều Hướng dẫn viên du lịch không được làm

  • Cung cấp thông tin làm phương hại chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội.
  • Có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, truyền thống, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; làm sai lệch giá trị văn hoá, lịch sử Việt Nam.
  • Đưa khách du lịch đến khu vực cấm.
  • Thu lợi bất chính từ khách du lịch; nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.
  • Tùy tiện thay đổi chương trình du lịch, cắt giảm tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch.
  • Phân biệt đối xử đối với khách du lịch.
  • Cho người khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên của mình hoặc sử dụng thẻ hướng dẫn viên của người khác; sử dụng thẻ hướng dẫn viên đã hết hạn.

Trên đây là thông tin về thời hạn thẻ Hướng dẫn viên du lịch mà Cao đẳng Quốc tế thành phố Hồ Chí Minh tổng hợp lại. Mong rằng qua bài viết giúp các bạn cập nhật được những thông tin cần thiết, hữu ích cho bản thân.

Rate this post